Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-NTH-070641-TT
Cơ quan hành chính: Ninh Thuận
Lĩnh vực thống kê: Khoáng sản, địa chất
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thời hạn giải quyết: 65 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng bổ sung, hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản);
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản tại Bộ phận tiếpo nhận và giao trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và chuyển hồ sơ cho Phòng Khoáng sản. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản theo quy định. Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ ngay sau khi tổ chức, cá nhân hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận chỉ thực hiện một lần.
Bước 3: Trong thời hạn 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết (20 ngày); tổ chức họp Hội đồng thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản trước khi trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản (15 ngày); hoàn thành biên bản họp Hội đồng (05 ngày).
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản theo ý kiến Hội đồng thẩm định, thì gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng.
(Thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định báo cáo).
Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung, hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
Bước 5: Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản: 05 ngày.
Sở Tài nguyên và Môi trường nhận kết quả từ Ủy ban nhân dân tỉnh, thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng đến nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan: 03 ngày.
Người nhận kết quả có trách nhiệm ký, ghi họ tên vào sổ nhận kết quả hồ sơ. Trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có văn bản uỷ quyền hoặc giấy giới thiệu của chủ đầu tư, chứng minh nhân dân (bản photo được chứng thực) của người được ủy quyền;
Bản chính: đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan; phụ lục luận giải chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản; biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản;
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: Đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định và giấy phép thăm dò khoáng sản;
Dữ liệu của bản chính trong tài liệu báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản ghi trên đĩa CD (01 bộ).
Số bộ hồ sơ: 8 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản rắn
Tải về
Báo cáo kết quả thăm dò nước khoáng
Tải về
Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Tổng chi phí thăm dò địa chất Đến 200.000.000 đồng 4.000.000 đồng
Trên 1.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng 10.000.000 đồng + (0,5% x phần vượt trên 1 tỷ đồng)
Trên 10.000.000.000 đồng đến 20.000.000.000 đồng 55.000.000 đồng + (0,3% x phần vượt trên 10 tỷ đồng)
Trên 20.000.000.000 đồng 85.000.000 đồng + (0,2% x phần vượt trên 20 tỷ đồng)
Trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng 2%
Trên 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng 1%
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản - Ninh Thuận
Số hồ sơ:
T-NTH-070641-TT
Cơ quan hành chính:
Ninh Thuận
Lĩnh vực:
Khoáng sản, địa chất
Tình trạng:
Còn áp dụng

0
37