|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Quyết định chủ trương đầu tư của quốc hội (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) - Ninh Thuận
Số hồ sơ: |
T-NTH-BS664 |
Cơ quan hành chính: |
Ninh Thuận |
Lĩnh vực thống kê: |
Đầu tư |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Văn phòng Phát triển Kinh tế - Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước;
Hội đồng thẩm định Nhà nước tổ chức thẩm định;
Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết về chủ trương đầu tư. |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Văn phòng Phát triển Kinh tế - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ: đường 16 tháng 4, phường Mỹ Bình, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận). |
Thời hạn giải quyết: |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Văn phòng Phát triển Kinh tế tham mưu văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi đính kèm hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước và báo cáo Quốc hội xem xét, thông qua nghị quyết về chủ trương đầu tư dự án.
Theo chương trình và kỳ họp của Quốc hội. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Nghị quyết của Quốc hội về chủ trương đầu tư. |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Quyết định chủ trương đầu tư của quốc hội (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) - Ninh Thuận
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Nhà đầu tư nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ cho Văn phòng Phát triển Kinh tế.
|
Bước 2:
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Văn phòng Phát triển Kinh tế tham mưu văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi đính kèm hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước.
|
Bước 3:
|
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định Nhà nước tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo thẩm định trình Chính phủ.
|
Bước 4:
|
Chậm nhất 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.
|
Bước 5:
|
Cơ quan được Quốc hội giao chủ trì thẩm tra thực hiện thẩm tra các nội dung dự án đầu tư và trình Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết về chủ trương đầu tư dự án.
|
Bước 6:
|
Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết về chủ trương đầu tư dự án.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Đáp ứng nội dung thẩm định tại khoản 6 Điều 33 Luật Đầu tư
Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Nội dung báo cáo thẩm định gồm:
a) Thông tin về dự án gồm: thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án;
b) Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
c) Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
d) Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có);
đ) Đánh giá căn cứ pháp lý về quyền sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư. Trường hợp có đề xuất giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì thực hiện thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
e) Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này. |
|
Đáp ứng nội dung thẩm tra quy định tại khoản 6 Điều 35 Luật Đầu tư.
Nội dung thẩm tra:
a) Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội;
b) Sự cần thiết thực hiện dự án;
c) Sự phù hợp của dự án với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, quy hoạch sử dụng đất, tài nguyên khác;
d) Mục tiêu, quy mô, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất, phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư, phương án lựa chọn công nghệ chính, giải pháp bảo vệ môi trường;
đ) Vốn đầu tư, phương án huy động vốn;
e) Tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội;
g) Cơ chế, chính sách đặc thù; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có). |
|
Quyết định chủ trương đầu tư của quốc hội (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) - Ninh Thuận
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư |
Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức |
Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án |
Bản sao một trong các tài liệu sau: đối với vốn tự có phải có báo cáo tài chính được kiểm toán 02 năm gần nhất của nhà đầu tư, văn bản xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tại thời điểm đăng ký đầu tư; đối với vốn vay và huy động phải có văn bản cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, văn bản cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư. Nhà đầu tư có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên |
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thoả thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư |
Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính |
Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC |
Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có) |
Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường |
Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án |
Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có). |
Số bộ hồ sơ:
21 bộ |
Quyết định chủ trương đầu tư của quốc hội (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) - Ninh Thuận
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đề xuất dự án đầu tư
Tải về
|
|
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Tải về
|
|
Quyết định chủ trương đầu tư của quốc hội (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) - Ninh Thuận
Quyết định chủ trương đầu tư của quốc hội (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) - Ninh Thuận
Quyết định chủ trương đầu tư của quốc hội (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) - Ninh Thuận
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Quyết định chủ trương đầu tư của quốc hội (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) - Ninh Thuận
Cơ quan hành chính:
Ninh Thuận
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [5]
|