|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-VTB-084868-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Lĩnh vực thống kê: |
Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Trường hợp chỉnh lý Giấy chứng nhận: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: |
Không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận phải hướng dẫn cho người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Ngay trong ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ đã tiếp nhận đến các bộ phận chuyên môn có trách nhiệm tham mưu giải quyết
|
Bước 2:
|
Trong thời gian không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm gửi hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Bước 3:
|
Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có trách nhiệm làm trích sao hồ sơ địa chính và chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận; chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã trao cho người sử dụng đất
|
Bước 4:
|
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân của người đứng tên trong Giấy chứng nhận và thu lệ phí theo quy định trước khi trả Giấy chứng nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ, tết
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
|
Đất không có tranh chấp |
|
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án |
|
Trong thời hạn sử dụng đất |
|
Việc thực hiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân khác trong cùng xã, phường, thị trấn |
|
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có), bao gồm:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10
năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ nêu trên (từ điểm a đến điểm e) mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất;
h) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận:Trường hợp cấp Giấy chứng nhận: |
+ Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (Phí thẩm định hồ sơ chứng nhận biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với quyền sử dụng đất):
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị: 100.000 đồng/hồ sơ.
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn: 50.000 đồng/hồ sơ.
+ Lệ phí địa chính (Lệ phí cấp Giấy chứng nhận):
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị - Giấy chứng nhận chỉ có quyền quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/hồ sơ |
|
Trường hợp chỉnh lý Giấy chứng nhận đã cấp |
b) Trường hợp chỉnh lý Giấy chứng nhận đã cấp:
+ Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (Phí thẩm định hồ sơ chứng nhận biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với quyền sử dụng đất):
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị: 100.000 đồng/hồ sơ.
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn: 50.000 đồng/hồ sơ.
+ Lệ phí địa chính đối với chứng nhận đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận:
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị: 15.000 đồng/hồ sơ.
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn: 7.500 đồng/hồ sơ. |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa 02 hộ gia đình, cá nhân - Bà Rịa Vũng Tàu
Số hồ sơ:
T-VTB-084868-TT-SĐ
Cơ quan hành chính:
Bà Rịa – Vũng Tàu
Lĩnh vực:
Đất đai – nhà ở - công sở
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [2]
|