|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-BTN-061080-TT |
Cơ quan hành chính: |
Bình Thuận |
Lĩnh vực thống kê: |
Văn hóa, Kinh doanh có điều kiện |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: |
Không còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Người có nhu cầu kinh doanh, hộ kinh doanh vũ trường trực tiếp đến bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện để được hướng dẫn thủ tục
|
Bước 2:
|
Sau khi được hướng dẫn, người có nhu cầu kinh doanh đến nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân dâncấp huyện, bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ sau đó chuyển hồ sơ đến phòng Văn hóa và thông tin
|
Bước 3:
|
Phòng Văn hóa và thông tin chuyển hồ sơ đến Bộ phận một cửa Sở Văn hóa thể thao và du lịch
|
Bước 4:
|
Bộ phận một cửa Sở Văn hóa thể thao và du lịch tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến phòng chuyên môn kiểm tra, trình lãnh đạo Sở cấp giấy phép kinh doanh. Sau đó Phòng chuyên môn chuyển hồ sơ đến bộ phận một cửa để trả cho Phòng Văn hóa và thông tin và thu phí theo quy định
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh vũ trường : 1. Phòng khiêu vũ phải có diện tích từ 80m2 trở lên, cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hoá, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên, bảo đảm các điều kiện về phòng chống cháy nổ. 2. Người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ phải có trình độ trung cấp chuyên ngành văn hoá, nghệ thuật trở lên. 3. Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của phòng khiêu vũ bảo đảm chất lượng âm thanh. 4. Phù hợp với quy hoạch về vũ trường của từng địa phương. |
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động vũ trường - có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; có ý kiến xác nhận của Phòng văn hóa - thông tin là điểm nằm trong quy hoạch đã được Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố phê duyệt |
Bản sao có giá trị pháp lý Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh (nếu là thuê phải có hợp đồng sử dụng địa điểm kinh doanh kèm theo và có xác nhận của chính quyền địa phương) |
Hợp đồng giữa người xin Giấy phép kinh doanh với người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ, kèm theo bản sao có giá trị pháp lý văn bằng của người điều hành |
Biên bản thẩm định phòng karaoke theo mẫu quy định, có xác nhận của Phòng VHTT-TT các huyện, thị xã, thành phố và chính quyền địa phương |
Bản cam kết thực hiện các điều kiện về nội dung hoạt động theo quy định của Nghị định 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (mẫu 1)
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường |
100.000 đồng/giấy phép |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường - Bình Thuận
Số hồ sơ:
T-BTN-061080-TT
Cơ quan hành chính:
Bình Thuận
Lĩnh vực:
Văn hóa, Kinh doanh có điều kiện
Tình trạng:
Không còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [5]
|