|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-TTH-266113-TT |
Cơ quan hành chính: |
Thừa Thiên - Huế |
Lĩnh vực thống kê: |
Khoa học- Công nghệ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Sở Khoa học công nghệ |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Khoa học công nghệ |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Một số cơ quan có liên quan |
Cách thức thực hiện: |
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế, số 24, đường Lê Lợi, thành phố Huế. Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00; Buổi chiều từ 14h00 đến 16h30. Các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ) |
Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
|
Bước 2:
|
Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
- Nhân lực khoa học và công nghệ:
+ Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên bao gồm làm việc chính thức và kiêm nhiệm, trong đó có ít nhất 30% có trình độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 40% làm việc chính thức.
+ Trường hợp thành lập tổ chức khoa học và công nghệ để phát triển ngành khoa học và công nghệ mới thì tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất một người có trình độ đại học trở lên thuộc ngành đăng ký hoạt động làm việc chính thức.
+ Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ công lập phải có trình độ đại học trở lên, có năng lực chuyên môn phù hợp và có ít nhất 01 năm kinh nghiệm tham gia quản lý.
Đối với tổ chức khoa học và công nghệ được thành lập dưới hình thức viện, người đứng đầu phải có trình độ tiến sĩ. Trường hợp thành lập viện công lập trong một số ngành, lĩnh vực đặc thù, trình độ người đứng đầu do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định.
+ Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài phải có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn phù hợp và phải làm việc theo chế độ chính thức. |
|
Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
+ Có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản trí tuệ, các phương tiện vật chất – kỹ thuật khác để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Tổng số vốn ghi trên Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ là tổng giá trị cơ sở vật chất – kỹ thuật quy ra tiền tại thời điểm đăng ký hoạt động. Số vốn này là một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ. |
|
Điều lệ tổ chức và hoạt động:
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ được cơ quan, tổ chức thành lập phê duyệt. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu quy định trong điều lệ phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó. Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ do cơ quan, tổ chức phê duyệt điều lệ quyết định hoặc được quy định trong điều lệ.
+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập, quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có thể thay thế điều lệ của tổ chức.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác phải có chữ ký của các bên góp vốn hợp tác và được một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo ủy quyền của các bên góp vốn hợp tác còn lại.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập (dự thảo theo mẫu đính kèm).
Điều lệ phải có chữ ký của cá nhân hoặc các cá nhân thành lập, được cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định trước khi cấp và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận. Lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. |
|
Mục tiêu, phương hướng hoạt động:
+ Mục tiêu, phương hướng hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có cơ quan, tổ chức chủ quản, mục tiêu, phương hướng hoạt động phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó. |
|
Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: bao gồm hình thức của tổ chức (viện, trung tâm...) và tên riêng của tổ chức; phần tên riêng phải phù hợp với lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chính của tổ chức.
+ Tên giao dịch quốc tế: tên tổ chức khoa học và công nghệ bằng tiếng nước ngoài được dịch từ tên tiếng Việt tương ứng; phần tên riêng có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
+ Tên viết tắt: nếu tổ chức khoa học và công nghệ có tên viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), thì tên viết tắt phải bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó.
Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình, bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt. |
|
Trụ sở chính:
+ Là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam.
+ Trụ sở chính có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). |
|
Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (theo mẫu). |
Quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ (đối với tổ chức khoa học và công nghệ có cơ quan hoặc tổ chức thành lập) hoặc biên bản họp có chữ ký của những người sáng lập (đối với tổ chức khoa học và công nghệ do hai cá nhân thành lập trở lên). (Bản sao, có chứng thực hợp pháp) |
Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành (đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập) hoặc dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động (đối với tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập, theo mẫu). |
Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ |
Đối với tổ chức KHCN công lập, gồm:
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
+ Lý lịch khoa học (theo mẫu số 11);
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo; |
Đối với tổ chức KHCN ngoài công lập, gồm:
+ Đơn đề nghị được làm việc chính thức (theo mẫu số 9);
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo;
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập);
+ Lý lịch khoa học (theo mẫu số 11);
- Nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ: |
Đối với tổ chức KH&CN công lập: danh sách nhân lực được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận.(theo mẫu số 8) |
Đối với tổ chức kKH&CN ngoài công lập:
+ Bảng danh sách nhân lực (theo mẫu);
+ Đối với nhân lực chính thức:
۰ Đơn đề nghị được làm việc chính thức (theo mẫu số 9);
۰ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo;
۰ Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Đối với nhân lực kiêm nhiệm:
۰ Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm (theo mẫu số 10);
۰ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo;
۰ Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc chính thức; Trường hợp nhân lực kiêm nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thờ i hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự;
۰ Văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức.
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ
+ Tổng số vốn ghi trên Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ là tổng giá trị cơ sở vật chất - kỹ thuật quy ra tiền tại thời điểm đăng ký hoạt động. Số vốn này là một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ;
+ Đối với tổ chức KH&CN công lập: bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận (theo mẫu số 12);
+ Đối với tổ chức KH&CN ngoài công lập:
۰Bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật (theo mẫu số 12);
۰Biên bản họp của những người sáng lập/các bên góp vốn hợp tác ghi rõ những nội dung sau: tỉ lệ góp vốn; tổng số vốn (bằng tiền và tài sản quy ra đồng Việt Nam), trong đó số vốn góp bằng tiền phải bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên ít nhất trong 01 năm theo số lượng nhân lực và quy mô hoạt động của tổ chức;
۰Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài sản) của từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu có);
۰ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp;
- Hồ sơ về trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ: phải có một trong các giấy tờ sau:
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất, nhà của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất, nhà của bên cho thuê, mượn; |
Số bộ hồ sơ:
2 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Bảng danh sách nhân lực
Tải về
|
|
Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật
Tải về
|
|
Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
Tải về
|
|
Đơn xin làm việc chính nhiệm
Tải về
|
|
Đơn xin làm việc kiêm nhiệm
Tải về
|
|
Lý lịch khoa học dùng cho người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ
Tải về
|
|
Nội dung cơ bản của Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ hoặc Điều lệ mẫu đối với tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí |
2.300.000 đồng
Trong đó:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 2.000.000 đồng
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ - Thừa Thiên Huế
Số hồ sơ:
T-TTH-266113-TT
Cơ quan hành chính:
Thừa Thiên - Huế
Lĩnh vực:
Khoa học- Công nghệ
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [7]
|