|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-LDG-BS830 |
Cơ quan hành chính: |
Lâm Đồng |
Lĩnh vực thống kê: |
Chăn nuôi, thú y |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản tỉnh Lâm Đồng |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Kiểm dịch trực tiếp tại nơi xuất phát. |
Thời hạn giải quyết: |
- Tối đa không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong trường hợp phải lấy mẫu xét nghiệm bệnh động vật theo quy định: tối đa không quá 01 ngày làm việc kể từ khi có kết quả mẫu xét nghiệm bệnh động vật đáp ứng yêu cầu kiểm dịch (Trường hợp kéo dài hơn 05 ngày làm việc hoặc không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thì thông báo, trả lời cho chủ hàng bằng văn bản và nêu rõ lý do). |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh (Quy định tại Mẫu 12b - ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn). Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh (Quy định tại Mẫu 12d - ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn).Bảng kê mã số đánh dấu gia súc (Quy định tại phụ lục IX - ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT) nếu có. |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Kiểm dịch động vật trên cạn tham gia hội chợ, triển lãm, thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật; sản phẩm động vật trên cạn tham gia hội chợ, triển lãm ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
Đăng ký kiểm dịch
- Tổ chức, cá nhân (gọi là chủ hàng) khi có nhu cầu vận chuyển động vật, sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh chuẩn bị hồ sơ đăng ký kiểm dịch (đơn đăng ký theo mẫu số 1) nộp tại:
+ Địa bàn huyện Lạc Dương và Thành phố Đà Lạt nộp tại văn phòng Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản tỉnh Lâm Đồng, số 14 Hùng Vương, phường 10, TP Đà Lạt. ĐT: 0633 747784;
+ Huyện Đam Rông và Lâm Hà nộp tại: Thôn Đồng Tâm, Thị trấn Đinh Văn, Lâm Hà. ĐT: 0633 986345;
+ Huyện Đức Trọng nộp tại: Đường Phạm Hồng Thái, Tổ 12, Thị trấn Liên Nghĩa, Đức Trọng. ĐT: 0633 987 345;
+ Huyện Đơn Dương nộp tại: Thôn Phú Thuận 3, Thị trấn DRan, Đơn Dương. ĐT: 0633 849475;
+ Các huyện Di Linh, Bảo Lâm và thành phố Bảo Lộc nộp tại: số 2/2 đường Yết Kiêu, Phường Lộc Sơn, Thành phố Bảo Lộc. ĐT: 0633 989345;
+ Huyện Đạ Hoai nộp tại: số 202 đường Hùng Vương, Tổ dân phố 10, Thị trấn Mađaguoi, Đạ Hoai. ĐT: 0633 709589;
+ Huyện Đạ Tẻh nộp tại: Khu phố 1B, Thị trấn Đạ Tẻh, Đạ Tẻh. ĐT: 0633 995345;
+ Huyện Cát Tiên nộp tại: Thôn Cát Lâm 3; xã Phước Cát 1, Cát Tiên. ĐT: 0633 965686;
- Công chức, viên chức, kiểm dịch viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn chủ hàng hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.
- Thời gian nộp hồ sơ: sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 tất cả các ngày trong tuần.
|
Bước 2:
|
Thực hiện kiểm dịch
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đăng ký kiểm dịch, Kiểm dịch viên (KDV) được phân công có trách nhiệm thông báo cho chủ hàng về thời gian, địa điểm kiểm dịch.
Kiểm dịch động vật trên cạn tham gia hội chợ, triển lãm thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật
Nội dung kiểm dịch:
- Đối với động vật xuất phát từ cơ sở thu gom, kinh doanh; cơ sở chăn nuôi chưa được giám sát dịch bệnh động vật; động vật chưa được phòng bệnh theo quy định hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin nhưng không còn miễn dịch bảo hộ; động vật xuất phát từ cơ sở chưa được công nhận an toàn dịch bệnh; hoặc khi có yêu cầu của chủ hàng:
- Kiểm tra lâm sàng, số lượng;
- Lấy mẫu xét nghiệm bệnh động vật và số lượng mẫu lấy theo quy định tại (phụ lục XI Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT);
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi có kết quả mẫu xét nghiệm bệnh động vật đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thì KDV:
+ Kiểm tra thực trạng vệ sinh thú y phương tiện vận chuyển và các dụng cụ kèm theo (theo khoản 1 Điều 70 Luật Thú y),
+ Bấm thẻ tai, đánh dấu mã số gia súc (nếu có);
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật.
+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch.
- Trường hợp kéo dài hơn 05 ngày làm việc hoặc không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thì thông báo, trả lời cho chủ hàng bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong trường hợp động vật không đảm bảo các yêu cầu vệ sinh thú y, KDV động vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định.
- Đối với động vật xuất phát từ cơ sở được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc tham gia chương trình giám sát dịch bệnh hoặc được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ đối với các bệnh theo quy định tại phụ lục XI Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT:
Trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đăng ký kiểm dịch, KDV thực hiện:
- Kiểm tra thực trạng vệ sinh thú y phương tiện vận chuyển và các dụng cụ kèm theo (theo khoản 1 Điều 70 Luật Thú y);
- Bấm thẻ tai, đánh dấu mã số gia súc (nếu có);
- Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật.
- Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật.
- Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch.
Kiểm dịch sản phẩm động vật trên cạn tham gia hội chợ, triển lãm
Nội dung kiểm dịch:
- Đối với sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở thu gom, kinh doanh; cơ sở chăn nuôi chưa được giám sát dịch bệnh động vật; cơ sở chưa được công nhận an toàn dịch bệnh; cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật chưa được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y; khi có yêu cầu của chủ hàng, thực hiện:
- Kiểm tra thực trạng hàng hóa; điều kiện bao gói, bảo quản sản phẩm động vật;
- Lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo quy định (Phụ lục XI, Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT);
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi có kết quả mẫu xét nghiệm bệnh động vật đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thì KDV:
+ Kiểm tra thực trạng vệ sinh thú y phương tiện vận chuyển và các dụng cụ kèm theo (theo khoản 2 Điều 70 Luật Thú y);
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;
+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch;
- Trường hợp kéo dài hơn 05 ngày làm việc hoặc không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thì thông báo, trả lời cho chủ hàng bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong trường hợp sản phẩm động vật không đảm bảo các yêu cầu vệ sinh thú y, KDV động vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định.
b) Đối với sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh; đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ theo quy định; cơ sở sơ chế, chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y thực hiện kiểm dịch như sau:
Trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đăng ký kiểm dịch, KDV thực hiện:
- Kiểm tra thực trạng vệ sinh thú y phương tiện vận chuyển và các dụng cụ kèm theo (theo khoản 2 Điều 70 Luật Thú y);
- Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật.
- Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật.
- Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch.
|
Bước 3:
|
Trả hồ sơ kiểm dịch
- Chủ hàng nhận kết quả và nộp phí trực tiếp tại nơi đăng ký kiểm dịch.
- Thời gian nhận kết quả: các ngày trong tuần
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
- Có nguồn gốc rõ ràng, không mang mầm bệnh, không làm lây lan dịch bệnh động vật, không gây hại đến sức khỏe con người; sản phẩm động vật đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y;
- Động vật được vận chuyển bằng phương tiện vận chuyển chuyên dụng, vật dụng chứa đựng bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y. |
|
Đơn đăng ký vận chuyển động vật, sản phẩm động vật ra ngoài địa bàn cấp tỉnh. |
Đối với động vật: Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát dịch bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 (nếu có). |
Đối với sản phẩm động vật: Bản sao biên bản kiểm tra vệ sinh thú y định kỳ (nếu có). |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Bảng kê mã số đánh dấu gia súc
Tải về
|
|
Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
Tải về
|
|
Phí, lệ phí
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Phí, lệ phí |
Được đính kèm trong file hồ sơ. |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Kiểm dịch động vật trên cạn tham gia hội chợ, triển lãm, thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật; sản phẩm động vật trên cạn tham gia hội chợ, triển lãm ra khỏi địa bàn cấp tỉnh - Lâm Đồng
Cơ quan hành chính:
Lâm Đồng
Lĩnh vực:
Chăn nuôi, thú y
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [3]
|