|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-LSN-097874-TT |
Cơ quan hành chính: |
Lạng Sơn |
Lĩnh vực thống kê: |
Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: |
120 ngày |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ trẻ em tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp , Bộ Tư pháp tiếp nhận hồ sơ người nước ngoài
|
Bước 2:
|
Sở Tư pháp phối hợp với Công an tỉnh xác minh hồ sơ trẻ
|
Bước 3:
|
Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ra Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi
|
Bước 4:
|
Sở Tư pháp thực hiện việc giao nhận nuôi con nuôi
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Ngoài những giấy tờ nêu trên, tuỳ từng trường hợp hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi còn phải có các giấy tờ tương ứng: - Đối với trẻ em mồ côi: Bản sao giấy chứng tử của cha, mẹ đẻ của trẻ em đó. - Đối với trẻ em có cha, mẹ là người mất năng lực hành vi dân sự: Bản sao quyết định có hiệu lực pháp luật của Toà án tuyên bố cha, mẹ đẻ của trẻ em đó mất năng lực hành vi dân sự. - Đối với trẻ em đang sống ở gia đình: Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ đang nuôi dưỡng trẻ em. - Đối với trẻ em bị khuyết tật, tàn tật, nạn nhân của chất độc hoá học, nhiễm HIV/AIDS, mắc bệnh hiểm nghèo khác thì phải có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế và các quy định pháp luật khác có liên quan; đối với trẻ em mất năng lực hành vi dân sự thì phải có bản sao được chứng thực quyết định có hiệu lực pháp luật của Toà án. |
|
1 Hồ sơ của người nước ngoài nhận nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp tiếp nhận theo quy định gồm: Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi theo mẫu quy định |
Bản sao có chứng thực Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú |
Giấy phép còn giá trị do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp, cho phép người đó nhận con nuôi. Nếu nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú không cấp loại giấy phép này thì thay thế bằng giấy tờ có giá trị tương ứng hoặc giấy xác nhận có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo pháp luật của nước đó |
Bản điều tra về tâm lý, gia đình, xã hội của người xin nhận con nuôi do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp |
Giấy xác nhận do tổ chức y tế có thẩm quyền của nước nơi người xin con nuôi thường trú hoặc tổ chức y tế của Việt Nam từ cấp tỉnh trở lên cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó có đủ sức khoẻ, không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, không mắc bệnh truyền nhiễm |
Giấy xác nhận về tình hình thu nhập của người xin nhận con nuôi, chứng minh người đó đảm bảo việc nuôi con nuôi |
Phiếu lý lịch tư pháp của người xin nhận con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người đó thường trú cấp chưa quá 12 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ |
Bản sao giấy chứng nhận kết hôn đối với người xin nhận con nuôi, trong trường hợp người xin nhận con nuôi là vợ chồng đang trong thời kỳ hôn nhân |
Các giấy tờ phù hợp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước nơi người xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi thường trú cấp để chứng minh người đó: có thời gian công tác, học tập và làm việc tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên; có vợ, chồng, cha, mẹ là công dân Việt Nam hoặc gốc Việt Nam; có quan hệ họ hàng thân thích với trẻ em xin nhận làm con nuôi hoặc đang có con nuôi là anh, chị, em ruột của trẻ em được xin nhận làm con nuôi (đối với người nước ngoài thường trú ở nước ngoài xin trẻ em Việt Nam làm con nuôi mà nước người xin nhận con nuôi thường trú và Việt Nam chưa cùng là thành viên của điều ước quốc tế hai bên hoặc điều ước quốc tế nhiều bên về hợp tác nuôi con nuôi) |
2 Hồ sơ của trẻ em được nhận làm con nuôi: - Bản sao có chứng thực giấy khai sinh của trẻ em; |
Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi (trường hợp trẻ em đang sống trong cơ sở nuôi dưỡng) |
Giấy xác nhận của tổ chức y tế từ cấp huyện trở lên, xác nhận về tình trạng sức khoẻ của trẻ em |
Quyết định của cơ sở nuôi dưỡng, biên bản bàn giao trẻ em |
Số bộ hồ sơ:
01 bộ (đối với hồ sơ người nước ngoài); 04 bộ đối với trẻ em Việt nam. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn xin nhận trẻ em việt nam làm con nuôi( dùng cho trường hợp không đích danh) TP/HTNNg-2003-CN.1a
Tải về
|
|
Đơn xin nhận trẻ em việt nam làm con nuôi( dùng cho trường hợp xin đích danh) TP/HTNNg-2003-CN.1
Tải về
|
|
Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi ( dùng cho trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng) TP/HTNNg-2003-CN.2
Tải về
|
|
Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi ( dùng cho trường hợp trẻ em đang sống tại gia đinh) TP/HTNNg-2003-CN.2a
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Mức thu Đăng ký nuôi con nuôi |
2.000.000đ/ trường hợp |
|
Văn bản công bố thủ tục
Không có
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Đăng ký nhận nuôi con nuôi có yếu tố người nước ngoài - Lạng Sơn
Số hồ sơ:
T-LSN-097874-TT
Cơ quan hành chính:
Lạng Sơn
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [2]
|