|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-TTH-259787-TT |
Cơ quan hành chính: |
Thừa Thiên - Huế |
Lĩnh vực thống kê: |
Hành chính tư pháp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban Nhân dân cấp xã |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Ủy ban Nhân dân cấp xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: |
+ Trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp hồ sơ yêu cầu chứng thực trước 15 giờ); Chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp hồ sơ yêu cầu chứng thực sau 15 giờ);
+ Trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời hạn chứng thực không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện: |
Văn bản chứng thực. |
Tình trạng áp dụng: |
Không còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Người yêu cầu chứng thực nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã và xuất trình bản chính của giấy tờ đã nộp bản sao để đối chiếu
|
Bước 2:
|
Cán bộ Tư pháp - hộ tịch xã, thị trấn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Trường hợp người có bất động sản không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai hoặc có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà hiện trạng sử dụng đất biến động so với nội dung ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cán bộ địa chính xã, thị trấn phải xác nhận các thông tin về thửa đất. Trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có dấu hiệu đã bị sửa chữa hoặc giả mạo, nếu cần thiết phải xác minh thì UBND xã, thị trấn gửi Phiếu yêu cầu đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để yêu cầu cung cấp thông tin về thửa đất.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc khi giải quyết yêu cầu chứng thực mà phát hiện người có bất động sản không đủ điều kiện thực hiện quyền của người có bất động sản theo quy định của pháp luật thì cán bộ Tư pháp - hộ tịch xã, thị trấn trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực.
- Trường hợp hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ thì cán bộ Tư pháp - hộ tịch xã, thị trấn ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch và trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND xã, thị trấn thực hiện ký chứng thực hợp đồng. Trường hợp không chứng thực được trong ngày nhận hồ sơ thì cán bộ Tư pháp - hộ tịch xã, thị trấn ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch, viết Phiếu hẹn trao cho người yêu cầu chứng thực.
|
Bước 3:
|
Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã.
|
Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản (theo mẫu) |
Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện) |
Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993, Luật Đất đai năm 2003; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở (sau đây gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);
Trường hợp trong thời hạn theo quy định tại Điều 184 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, nếu người đang sử dụng đất chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải có bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai; trường hợp người sử dụng đất có tên trong sổ đăng ký ruộng đất hoặc sổ địa chính thì phải có xác nhận bằng văn bản (bản sao) của UBND xã, thị trấn nơi có đất. |
Dự thảo Hợp đồng (trường hợp người yêu cầu chứng thực soạn thảo sẵn) |
Đơn xin tách thửa, hợp thửa trong trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất. |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản.
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí tính trên giá trị tài sản dưới 50.000.000 đồng |
50.000 đồng/trường hợp; |
|
Lệ phí tính trên giá trị tài sản trên 10 tỷ đồng |
3.000.000 đồng/trường hợp. |
|
Lệ phí tính trên giá trị tài sản từ 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng |
1.000.000 đồng/trường hợp |
|
Lệ phí tính trên giá trị tài sản từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng |
300.000 đồng/trường hợp |
|
Lệ phí tính trên giá trị tài sản từ 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng |
1.200.000 đồng/trường hợp |
|
Lệ phí tính trên giá trị tài sản từ 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng |
1.5200.000 đồng/trường hợp |
|
Lệ phí tính trên giá trị tài sản từ 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
2.500.000 đồng/trường hợp |
|
Lệ phí tính trên giá trị tài sản từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng |
100.000 đồng/trường hợp |
|
Lệ phí tính trên giá trị tài sản từ 500.000.000 đồng đến 1 tỷ đồng |
500.000 đồng/trường hợp |
|
Lệ phí tính trên giá trị tài sản ừ 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng |
2.000.000 đồng/trường hợp |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất - Thừa Thiên Huế
Số hồ sơ:
T-TTH-259787-TT
Cơ quan hành chính:
Thừa Thiên - Huế
Lĩnh vực:
Hành chính tư pháp
Tình trạng:
Không còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [4]
|