|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-VTB-009413-TT |
Cơ quan hành chính: |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Lĩnh vực thống kê: |
Môi trường |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: |
42 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép và bộ hồ sơ kèm theo |
Tình trạng áp dụng: |
Không còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
|
Bước 2:
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (368 Lê Hồng Phong, P3, TP.Vũng Tàu)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ theo quy định
|
Bước 3:
|
Quá trình kiểm tra, thẩm định hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ nộp lần đầu thì không quá 12 ngày Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để điều chỉnh hoặc bổ sung hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ đã yêu cầu sửa đổi bổ sung thì trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để điều chỉnh hoặc bổ sung hồ sơ
|
Bước 4:
|
Sau khi kết thúc việc xem xét sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề lập kế hoạch và đăng ký vận hành thử nghiệm theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan liên quan và Hội đồng tư vấn (nếu có) để giám sát và đánh giá kết quả vận hành thử nghiệm. Quá trình giám sát, đánh giá, xác nhận việc vận hành thử nghiệm nêu trên được kết hợp với quá trình vận hành thử nghiệm và xác nhận việc thực hiện các nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường và yêu cầu của Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
+ Trong trường hợp vận hành thử nghiệm đạt các tiêu chuẩn môi trường, tuân thủ đúng báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại, Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận bằng văn bản trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm. Văn bản xác nhận này được lưu vào hồ sơ đăng ký.
+ Trong trường hợp vận hành thử nghiệm không đạt yêu cầu thì cần điều chỉnh, cải thiện và hoàn thiện phương án để tiến hành thử nghiệm lại.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản xác nhận kết quả vận hành thử nghiệm, Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép quản lý chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại.
+ Nếu phát hiện tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại chưa đáp ứng đủ các điều kiện hành nghề theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề thực hiện các biện pháp cần thiết để hoàn thiện các điều kiện này.
+ Tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề xử lý, tiêu huỷ gửi báo cáo cho Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi đã hoàn thiện các điều kiện theo yêu cầu. Thời gian từ lúc Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản yêu cầu cho đến khi nhận được báo cáo của chủ xử lý, tiêu huỷ về việc hoàn thiện các điều kiện hành nghề nêu trên không tính vào thời hạn 30 ngày xem xét cấp phép.
+ Trong quá trình xem xét, cấp phép, trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường có thể tiến hành các hoạt động hỗ trợ sau đây.
- Theo quyết định của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng tư vấn có chức năng tư vấn giúp Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét hồ sơ đăng ký, đánh giá điều kiện của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề xử lý, tiêu huỷ, giám sát vận hành thử nghiệm và một số vấn đề liên quan để làm căn cứ cấp phép.
- Khảo sát cơ sở và khu vực phụ cận ngoài chuyến giám sát vận hành thử nghiệm (thời gian khảo sát không tính vào thời hạn 30 ngày xem xét cấp phép).
- Tổ chức các cuộc họp đánh giá theo chuyên đề.
+ Tổ chức họp với tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề để yêu cầu trực tiếp giải trình một số vấn đề còn vướng mắc và thống nhất về các yêu cầu cụ thể đối với chủ xử lý, tiêu huỷ để ghi thêm vào Giấy phép.
- Lấy ý kiến phản biện của các chuyên gia ngoài Hội đồng tư vấn, cơ quan khoa học, công nghệ, tổ chức xã hội, nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ có liên quan.
- Tổ chức họp Hội đồng tư vấn để thống nhất việc cấp phép.
|
Bước 5:
|
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (368 Lê Hồng Phong, P3, TP.Vũng Tàu)
Công chức kiểm tra giấy hẹn và trả kết quả cho người đến nhận. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Chủ vận chuyển CTNH có địa bàn hoạt động trong tỉnh.
Có Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án xử lý, tiêu huỷ CTNH được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2006. Đối với cơ sở đã hoạt động trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà chưa được phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc chưa được xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường thì phải tiến hành khảo sát, đo đạc, đánh giá lại các tác động môi trường trong quá trình hoạt động để xây dựng các quy trình, kế hoạch, chương trình phù hợp nêu tại điểm 2.9, Mục 2, phần II, thông tư 12/2006/TT-BTNMT |
|
Có hệ thống quan trắc môi trường tự động theo yêu cầu của cơ quan phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc của CQCP |
|
Có hệ thống, thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường |
|
Có ít nhất hai cán bộ kỹ thuật có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành hóa học, môi trường hoặc tương đương (trường hợp chủ nguồn thải đăng ký chỉ xử lý, tiêu huỷ CTNH của mình thì chỉ cần một cán bộ) để đảm nhiệm việc quản lý, điều hành, tập huấn về chuyên môn, kỹ thuật tại cơ sở xử lý, tiêu huỷ; có đủ đội ngũ nhân viên vận hành được tập huấn để bảo đảm vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị; đội trưởng đội ngũ vận hành có trình độ từ trung cấp kỹ thuật trở lên thuộc chuyên ngành hoá học, môi trường hoặc tương đương (trường hợp chủ nguồn thải đăng ký chỉ xử lý, tiêu huỷ CTNH của mình thì đội trưởng có thể do một cán bộ kỹ thuật kiêm nhiệm) |
|
Cơ sở xử lý, tiêu huỷ CTNH phải đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 74 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 |
|
Đã xây dựng các quy trình, kế hoạch, chương trình sau
+ Quy trình vận hành an toàn công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng; + Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường
+ Chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành và đánh giá hiệu quả xử lý, tiêu huỷ CTNH.
+ Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ cho cán bộ, nhân viên; + Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố.
+ Kế hoạch đào tạo định kỳ hàng năm cho cán bộ, nhân viên về: vận hành an toàn các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng; bảo vệ môi trường; an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; phòng ngừa và ứng phó sự cố.
+ Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động. |
|
Khu chôn lấp CTNH (nếu có) phải tuân thủ các quy định tại Điều 75 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 và các quy định, tiêu chuẩn hiện hành có liên quan |
|
Phương pháp, công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc xử lý, tiêu huỷ CTNH phải phù hợp với đặc tính hóa học, vật lý, sinh học của từng loại CTNH đăng ký xử lý, tiêu huỷ; được lắp đặt thiết bị cảnh báo và xử lý khẩn cấp sự cố khi vận hành; có khả năng tự động ngắt khi ở tình trạng vận hành không an toàn |
|
Phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc lưu giữ tạm thời, chuyên chở trong nội bộ phải đáp ứng được các yêu cầu sau đây: Được thiết kế bảo đảm phòng ngừa rò rỉ hoặc phát tán CTNH vào môi trường, không làm lẫn các loại CTNH với nhau; được chế tạo từ các vật liệu không có khả năng tương tác, phản ứng với CTNH; Có dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6707-2000 về "Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa" |
|
Đơn đăng ký hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại (Theo mẫu quy định) |
Bản sao Quyết định thành lập cơ sở hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy phép xây dựng cơ sở và các giấy phép liên quan khác |
Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo bản sao báo cáo báo cáo đánh giá tác động môi trương |
Bản mô tả cơ sở đã đầu tư xây dựng (quy mô, diện tích, sơ đồ chức năng, quy hoạch, thiết kế kiến trúc,…) |
Hồ sơ kỹ thuật của các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dùng đã đầu tư cho việc lưu giữ tạm thời và xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại |
Hồ sơ kỹ thuật của hệ thống, thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường đã đầu tư tại cơ sở |
Hồ sơ kỹ thuật của hệ thống quan trắc môi trường tại cơ sở |
Lý lịch trích ngang của cán bộ kỹ thuật, đội ngũ nhân viên vận hành kèm theo bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan |
Quy trình vận hành an toàn các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dùng (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở và trên các phương tiện, thiết bị) gồm các nội dung: quy trình hay thao tác vận hành chuẩn, các dấu hiệu của tình trạng vận hành không an toàn và thao tác xử lý; quy trình và tần suất bảo trì; các vấn đề liên quan khác |
Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường gồm các nội dung: kế hoạch, quy trình thực hiện, vận hành các hệ thống, thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và Bảo vệ Môi trường đã được đầu tư; các chất thải nguy hại được áp dụng; kế hoạch vệ sinh phương tiện, thiết bị và cơ sở, các biện pháp quản lý các vấn đề liên quan khác |
Chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành và đánh giá hiệu quả xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại gồm các nội dung sau: Đo đạc thường xuyên các thông số về nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất lượng môi trường xung quanh, các điều kiện vận hành và hiệu quả xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại |
Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe cho cán bộ, nhân viên và lái xe( kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở) gồm các nội dung: thủ tục, biện pháp bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; trang bị bảo hộ cá nhân; các vấn đề liên quan khác |
Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở) gồm các nội dung: biện pháp, quy trình phòng ngừa, ứng phó khẩn cấp đối với các loại sự cố có thể xảy ra (cháy, nổ, rò rỉ, đổ tràn, tai nạn lao động, tai nạn giao thông,..) sơ đồ thoát người; thủ tục thông báo và yêu cầu hỗ trợ giúp khi có sự cố ( địa chỉ, số điện thoại, trình tự thông báo cho các cơ quan liên quan như môi trường, công an, phòng cháy chữa cháy, y tế,…) ; phương án, địa điểm cấp cứu người; tình huống và kế họach sơ tán người tại cơ sở và khu phụ cận; biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường sau khi kết thúc sự cố; các vấn đề liên quan khác |
Kế hoạch đào tạo định kỳ hàng năm cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo tài liệu đào tạo cho các khóa đào tạo tự tổ chức) về: vận hành an toàn các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng; Bảo vệ Môi trường; an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; phòng ngừa và ứng phó sự cố |
Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động (tất cả các bản sao hồ sơ, giấy tờ nêu trên không cần công chứng nhưng phải được tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại đóng dấu xác nhận ) |
Số bộ hồ sơ:
3 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn đăng ký hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại
Tải về
|
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp mới giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại - Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hồ sơ:
T-VTB-009413-TT
Cơ quan hành chính:
Bà Rịa – Vũng Tàu
Tình trạng:
Không còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [1]
TTHC gần nội dung - [7]
|